Quý khách vui lòng cho biết Địa Chỉ Nhận Hàng để biết chính xác thời gian giao hàng
ĐóngChỉ số huyết áp là con số đo thể hiện áp lực của máu lên động mạch khi tim co bóp và khi tim giãn ra. Cụ thể, có 2 loại chỉ số đo huyết áp mà bạn cần quan tâm:
Thường chỉ số huyết áp khi dưới dạng tỉ lệ, nghĩa là tâm thu/tâm trương. Ví dụ: Huyết áp tâm thu đo được là nhỏ hơn 120 và huyết áp tâm trương đo được nhỏ 80, kí hiệu chỉ số huyết áp đo được là 120/80 mmHg (chẳng hạn) thuộc chỉ số huyết áp bình thường.
Phân loại | Huyết áp tâm trương (mmHg) | Huyết áp tâm thu (mmHg) |
---|---|---|
Huyết áp tối ưu | Nhỏ hơn 80 | Nhỏ hơn 120 |
Huyết áp bình thường | 80 - 85 | 120 - 130 |
Huyết áp bình thường cao | 85 - 90 | 130 - 140 |
Huyết áp cao nhẹ | 90 - 100 | 140 - 160 |
Huyết áp cao tương đối | 100 - 110 | 160 - 180 |
Huyết áp cao nghiêm trọng | Lớn hơn 110 | Lớn hơn 180 |
Phân loại | Chỉ số đo huyết áp bình thường (mmHg) | Giá trị cao nhất có thể đạt tới (mmHg) |
---|---|---|
Trẻ sơ sinh từ 1 - 12 tháng | 75/50 | 100/70 |
Trẻ nhỏ từ 1 - 5 tuổi | 80/50 | 110/80 |
Trẻ em khoảng 6 - 13 tuổi | 85/55 | 120/80 |
Trẻ em từ 13 - 15 tuổi | 95/60 | 104/70 |
Trẻ vị thành niên từ 15 - 19 tuổi | 105/73 | 120/81 |
Thanh niên từ 20 - 24 tuổi | 109/76 | 132/83 |
Thanh niên từ 25 - 29 tuổi | 121/80 | 133/84 |
Người trưởng thành từ 30 - 34 tuổi | 110/77 | 134/85 |
Người trưởng thành từ 35 - 39 tuổi | 111/78 | 135/86 |
Trung niên trong khoảng 40 - 44 | 125/83 | 137/87 |
Trung niên từ 45 - 49 tuổi | 127/64 | 139/88 |
Người lớn tuổi từ 50 - 54 | 129/85 | 142/89 |
Người lớn tuổi từ 55 - 59 | 131/86 | 144/90 |
Người trên 60 tuổi | 134/87 | 147/91 |
Dù là máy đo huyết áp điện tử ở cổ tay hay bắp tay, thì cách đọc các chỉ số trên máy thường không khác gì nhau. Như Điện máy XANH đã chia sẻ phía trên:
Ngoài ra, ở một số máy đo huyết áp còn thể hiện thêm chỉ số đo nhịp tim, kí hiệu là Pulse.
Dựa vào các chỉ số được hiển thị, bạn có thể biết tình trạng huyết áp như thế nào: bình thường, cao hoặc thấp:
Để có được chỉ số đo huyết áp, bạn cần tiến hành thực hiện các bước đo như sau:
Bước 1: Yêu cầu người đo huyết áp nằm duỗi thẳng trên giường với đầu kê cao, hoặc ngồi yên, thẳng lưng trên ghế và chân đặt song song trên sàn nhà.
Bước 2: Tiến hành dùng máy đo huyết áp.
Bước 3: Nhấn nút Start để bắt đầu đo huyết áp. Khi có tiếng "bíp", nghĩa là máy đã thực hiện xong quá trình đo huyết áp. Lúc này bạn có thể đọc các chỉ số theo thứ tự từ trên xuống dưới, tương đương với chỉ số huyết áp khi tim co, tim giãn và nhịp tim đập.
Chỉ số đo huyết áp có thể bị sai do chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố bên ngoài và bên trong. Có những sai lầm phổ biến dẫn đến kết quả sai như sau:
Hy vọng với những thông tin phía trên, Điện máy XANH đã giúp bạn hiểu rõ hơn về các chỉ số đo huyết áp ra sao cũng như một số sai lầm cần tránh để có được kết quả đo huyết áp chính xác nhất, bạn nhé!
↑
Đang xử lý... Vui lòng chờ trong giây lát.