Xung nhịp: Xung nhịp càng cao giúp cho khả năng tính toán của CPU càng nhanh, từ đó giúp cho điện thoại xử lý các tác vụ nhanh chóng và mượt mà hơn (đo bằng GHz).
Tiến trình: Tiến trình càng nhỏ làm cho kích thước chip giảm xuống, do đó năng lượng tiêu thụ sẽ giảm đi và khả năng tản nhiệt tốt hơn. Giúp cho hiệu năng máy tăng lên (đo bằng nm - nanomet).
Lõi: Số lõi (hay còn gọi số nhân - core) càng nhiều giúp cho khả năng xử lý đa tác vụ và tính toán song song hóa hiệu quả, từ đó tăng tốc độ xử lý cho máy.
Cache: Thể hiện ở dung lượng bộ nhớ của nó, bộ nhớ cache càng lớn giúp cho khả năng lưu trữ tạm thời càng nhiều thông tin. Khi CPU truy xuất vào cache để lấy dữ liệu tính toán thuận tiện và nhanh hơn. Từ đó làm cho tín hiệu phản hồi nhanh chóng hơn (đo bằng KB).
Các bậc cache: Thể hiện qua L1, L2,... Càng nhiều bậc giúp cho CPU có khả năng truy xuất sớm và nhanh hơn nữa.
GPU: Các kiến trúc GPU phát triển qua từng năm, các kiến trúc càng về sau sẽ càng mạnh mẽ và phù hợp với thời đại hơn. Số nhân càng nhiều giúp cho khả năng render đồ họa nhanh hơn và độ phân giải tốt hơn.

Thời gian sản xuất: Từ 3 tháng 4 năm 2010 đến 10 tháng 9 năm 2013.
Xung nhịp tối đa của CPU: (iPhone 4, iPod Touch 4G) 800 MHz đến (iPad) 1 GHz.
Tiến trình: 45 nm.
Số lõi: 1.
L1 cache: 32 KB instruction + 32 KB data.
L2 cache: 512 KB.
GPU: PowerVR SGX 535.

Thời gian sản xuất: Từ 11 tháng 3 năm 2011 đến 4 tháng 10 năm 2016.
Xung nhịp tối đa của CPU: 0.8 GHz đến 1 GHz.
Tiến trình: 45 nm đến 32 nm.
Số lõi: 1 (Apple TV (thế hệ thứ 3)), 2 (iPhone 4S, iPad 2, iPad mini, iPod touch (thế hệ thứ 5)).
L1 cache: 32 KB instruction + 32 KB data.
L2 cache: 1 MB.
GPU: PowerVR SGX543MP2 (nhân kép).

Thời gian sản xuất: Từ ngày 16 tháng 3 năm 2012 đến ngày 23 tháng 10 năm 2012.
Xung nhịp tối đa của CPU: 1 GHz.
Tiến trình: 45 nm.
L1 cache: 32 KB tập lệnh + 32 KB dữ liệu.
L2 cache: 1 MB.
GPU: PowerVR SGX543MP4 (quad-core).

Thời gian sản xuất: Từ Ngày 2 tháng 11 năm 2012 đến Ngày 16 tháng 10 năm 2014.
Xung nhịp tối đa của CPU: 1.4 GHz.
Tiến trình: 32 nm.
Số lõi: 2.
L1 cache: 32 KB instruction + 32 KB data.
L2 cache: 1 MB.
GPU: PowerVR SGX554MP4 (4 nhân).

Thời gian sản xuất: Từ Ngày 20 tháng 9, 2013 đến Ngày 21 tháng 3, 2017.
Xung nhịp tối đa của CPU: 1.3 GHz cho iPhone 5s, iPad mini 2 và iPad mini 3 GHz đến 1.4 GHz cho iPad Air GHz.
Tiến trình: 28 nm.
Số lõi: 2.
L1 cache: Mỗi nhân: 64 KB instruction + 64 KB data.
L2 cache: 1 MB shared.
L3 cache: 4 MB GPU: PowerVR G6430 (4 nhân).

Thời gian sản xuất: Từ 9 tháng 9 năm 2014 đến nay.
Xung nhịp tối đa của CPU: 1.1 GHz (IPod Touch (thế hệ 6)) đến 1.4 GHz (IPhone 6, IPhone 6 Plus) and 1.5 GHz (IPad Mini 4 & Apple TV (4th Gen)).
Tiến trình: 20 nm.
Số lõi: 2.
L1 cache: Per core: 64 KB instruction + 64 KB data.
L2 cache: 1 MB shared.
L3 cache: 4 MB.
GPU: PowerVR Series 6XT GX6450 (quad-core).

Thời gian sản xuất: Từ 16 tháng 10 năm 2014 đến 21 tháng 3 năm 2017.
Xung nhịp tối đa của CPU: 1.5 GHz.
Tiến trình: 20 nm.
Số lõi: 3.
L1 cache: Mỗi nhân: 64 KB instruction + 64 KB data.
L2 cache: 2 MB shared.
L3 cache: 4 MB GPU: PowerVR Series6XT GXA6850 (8 nhân).

Thời gian sản xuất: Từ 9 tháng 9 năm 2015 đến 12 tháng 9 năm 2018.
Xung nhịp tối đa của CPU: 1.85 GHz (iPhone 6s, iPhone 6s Plus, iPhone SE, iPad 9.7 2017).
Tiến trình: 16 nm (TSMC) đến 14 nm (Samsung).
Số lõi: 2.
L1 cache: Mỗi lõi: 64 KB instruction + 64 KB data.
L2 cache: 3 MB shared.
L3 cache: 4 MB shared GPU: PowerVR Series 7XT GT7600 (sáu lõi).
Xem thêm:
>>> Tìm hiểu chip Apple A12X trên máy tính bảng iPad
>>> Tìm hiểu về chip Apple A14 Bionic trên iPhone 12 và iPad Air 2020
Hy vọng bài viết trên đã giúp các bạn hiểu hơn về các con Chip Apple, hãy cùng để lại ý kiến bên dưới phần bình luận cho chúng tôi biết nhé!

↑
Đang xử lý... Vui lòng chờ trong giây lát.