Công nghệ Turbo boost tự động điều chỉnh xung nhịp từng nhân độc lập cho phù hợp với nhu cầu xử lý. Công nghệ này sẽ nâng cao hiệu suất cho bộ xử lý, tăng thêm 20% hiệu suất và chỉ tăng hiệu suất sử dụng khi cần giúp cho laptop ít tốn pin hơn.
Hiện nay tốc độ Turbo Boost tối đa có thể lên đến 5.1 GHz, 5.0 GHz,... trên những bộ xử lý i7, i9 thế hệ thứ 10 mới nhất.
Các yếu tố quyết định đến mức độ tăng hiệu suất:
Chỉ có dòng CPU Intel Core i5 và Core i7 mới được trang bị Turbo Boost. Còn Intel Core i3 thì được thừa kế công nghệ siêu phân luồng (Hyper Threading).
Hyper-Threading (siêu phân luồng) là công nghệ cung cấp 2 luồng (thread) trên mỗi nhân giúp nhân đôi số tác vụ mà một bộ vi xử lý (CPU) có thể thực thi. Công nghệ này tạo điều kiện cho dữ liệu di chuyển thông suốt hơn.
Turbo Boost là công nghệ tích hợp sẵn trên CPU nên bạn không cần phải cài đặt gì cả. Tuy nhiên bạn có thể quản lí nó bằng phần mềm Intel Turbo Boost Technology Monitor là một tiện ích được Intel cung cấp theo dõi tình trạng hoạt động của tính năng Turbo Boost cho các CPU có hỗ trợ Turbo Boost.
Turbo Boost 2.0 có mặt trên hầu hết các phiên bản CPU Intel từ thế hệ 2 trở đi. Khả năng của Turbo Boost 2.0 mang lại là làm tăng tốc bộ xử lý và hiệu năng đồ họa. Turbo Boost 2.0 có nhiều thuật toán hoạt động song song với nhau để xử lý tối ưu hơn nhằm nâng cao tối đa tần số và hiệu quả sử dụng điện.
Turbo Boost 3.0 hiện đã có mặt trên các bộ vi xử lý Core i5, i7, i9 thế hệ 10. Nó có tác dụng lớn nhất là giúp tăng tốc độ của lõi CPU nhanh nhất riêng lẻ, đồng thời điều hướng các khối lượng công việc quan trọng đến các lõi được tăng cường đó. Hiệu suất luồng đơn có thể được tăng cường tối đa 15%.
Đang xử lý... Vui lòng chờ trong giây lát.
↑