Danh mục
Giỏ hàng
Đã thêm vào giỏ hàng Xem giỏ hàng
Chọn vị trí để xem giá, thời gian giao:
Bạn đang ở tại Hồ Chí Minh?

Sửa

Giá và khuyến mãi đang lấy theo khu vực này.

X
Chọn địa chỉ nhận hàng

Khu vực đã chọn Thay đổi

Thay đổi địa chỉ khác    
Vui lòng cho Điện Máy XANH biết số nhà, tên đường để thuận tiện giao hàng cho quý khách.
Xác nhận địa chỉ
Không hiển thị lại, tôi sẽ cung cấp địa chỉ sau
Thông tin giao hàng Thêm thông tin địa chỉ giao hàng mới Xác nhận
Xóa địa chỉ Bạn có chắc chắn muốn xóa địa chỉ này không? Hủy Xóa

Hãy chọn địa chỉ cụ thể để chúng tôi cung cấp chính xác thời gian giao hàng và tình trạng hàng.

Cách sử dụng hàm CHAR trong Excel để trả về ký tự mã số chi tiết nhất

Đóng góp bởi Huỳnh Bảo Ngọc Cập nhật ngày 05/08/2021, lúc 16:47 5.005 lượt xem

Hàm CHAR trong Excel được sử dụng để phiên dịch từ bộ ký tự ANSI hoặc Macintosh tùy vào hệ điều hành. Để hiểu rõ hơn về hàm CHAR, bạn hãy theo dõi bài viết dưới đây về cách sử dụng hàm CHAR nhé!

  • Bài viết được thực hiện trên laptop hệ điều hành Windows, phiên bản Excel 2019, bạn có thể áp dụng tương tự trên các phiên bản Excel khác như: 2007, 2010, 2013, 2016, 2017 và Microsoft Excel 365.
  • Bạn có thể tải một số ví dụ về hàm CHAR trong Excel để làm quen nhé!

1Công thức hàm CHAR

Hàm CHAR dùng để trả về ký tự được xác định bằng số mã tùy thuộc vào hệ điều hành khác nhau. Đối với hệ điều hành Windows sẽ sử dụng bộ ký tự ANSI, còn đối với MacOS sẽ sử dụng bộ ký tự Macintosh

Cú pháp hàm CHAR: 

=CHAR(Number)

Trong đó: Number là số nguyên từ 1 đến 255.

Kết quả trả về: Là ký tự tương ứng với số nguyên đó trong bộ ký tự ANSI hoặc Macintosh

Hàm CHAR

Lưu ý: Excel dành cho Trang Tính (Google Sheet) chỉ hỗ trợ hàm CHAR(9), CHAR(10), CHAR(13) và CHAR(32) trở lên.

2Một số ví dụ hàm CHAR

Dưới đây là một số ví dụ đơn giản về hàm CHAR

Ví dụ 1: Dùng hàm CHAR để xác định ký tự bởi mã số có sẵn

Bước 1: Nhập công thức =CHAR(C3) và nhấn Enter. Trong đó C3 là ô chứa mã số nguyên.

Dùng hàm CHAR để xác định ký tự

Bước 2: Từ ô nhập công thức, bạn kéo chuột xuống các dòng chứa mã còn lại để hiện kết quả.

Kết quả ví dụ hàm CHAR

Ví dụ 2: Dùng hàm CHAR thêm ký hiệu vào giữa chuỗi

Bước 1: Tại ô bất kỳ bạn nhập công thức:

 ="Sandwich " & CHAR(38) & " Trứng" & CHAR(58) &" 10" & CHAR(36)

Trong đó:

  • CHAR(38) là ký hiệu "&"
  • CHAR(58) là ký hiệu ":"
  • CHAR(36) là ký hiệu "$"
Dùng hàm CHAR thêm ký hiệu vào giữa chuỗi

Bước 2: Nhấn Enter. Kết quả trả về sẽ là "Sandwich & Trứng: 10$"

Ví dụ 3: Dùng hàm CHAR để ngắt dòng

Bước 1: Nhập công thức dưới đây và nhấn Enter

="Sandwich" & CHAR(10) & "Trứng"& CHAR(10) & "Sữa"

Trong đó CHAR(10) là dấu ngắt.

Dùng hàm CHAR để ngắt dòng

Bước 2: Tại ô chứa công thức bạn chọn Wrap Text.

Chọn Wrap Text

Bước 3: Kết quả sẽ được hiển thị như hình bên dưới:

Kết quả dùng hàm CHAR để ngắt dòng

3Các lỗi thường gặp trong hàm CHAR

Dưới đây là các lỗi thường gặp trong hàm CHAR:

Hàm CHAR cho kết quả #VALUE!

Nguyên nhân: Bạn sẽ bị lỗi #VALUE! khi nhập number vượt giá trị bảng mã của bộ ký tự. Cụ thể là nhỏ hơn 1 và lớn hơn 255. 

Ví dụ: =CHAR(0), =CHAR(256)

Cách khắc phục: Chỉ nhập number là số nguyên thuộc bộ ký tự trong khoảng từ 1 đến 255.

Hàm CHAR cho kết quả #NAME?

Hàm CHAR cho kết quả #NAME?

Nguyên nhân: Lỗi #NAME? thường bắt gặp khi bạn nhập sai tên hàm CHAR.

Cách khắc phục: Bạn có thể kiểm tra kỹ lại các ký tự trong hàm xem đã chính xác chưa và các dấu ngoặc trong công thức có đầy đủ không.

Hàm CHAR cho kết quả #NAME?

Trên đây là bài viết hướng dẫn bạn cách sử dụng hàm CHAR đơn giản trên Excel. Chúc các bạn thực hiện thành công! Nếu có thắc mắc gì, hãy để lại trong phần bình luận nhé!

Bạn có hài lòng với bài viết này không?
Hài lòng 0
Không hài lòng

Bạn vui lòng chờ trong giây lát...

Đang xử lý... Vui lòng chờ trong giây lát.