Hàm CHAR dùng để trả về ký tự được xác định bằng số mã tùy thuộc vào hệ điều hành khác nhau. Đối với hệ điều hành Windows sẽ sử dụng bộ ký tự ANSI, còn đối với MacOS sẽ sử dụng bộ ký tự Macintosh.
Cú pháp hàm CHAR:
=CHAR(Number)
Trong đó: Number là số nguyên từ 1 đến 255.
Kết quả trả về: Là ký tự tương ứng với số nguyên đó trong bộ ký tự ANSI hoặc Macintosh
Lưu ý: Excel dành cho Trang Tính (Google Sheet) chỉ hỗ trợ hàm CHAR(9), CHAR(10), CHAR(13) và CHAR(32) trở lên.
Dưới đây là một số ví dụ đơn giản về hàm CHAR
Bước 1: Nhập công thức =CHAR(C3) và nhấn Enter. Trong đó C3 là ô chứa mã số nguyên.
Bước 2: Từ ô nhập công thức, bạn kéo chuột xuống các dòng chứa mã còn lại để hiện kết quả.
Bước 1: Tại ô bất kỳ bạn nhập công thức:
="Sandwich " & CHAR(38) & " Trứng" & CHAR(58) &" 10" & CHAR(36)
Trong đó:
Bước 2: Nhấn Enter. Kết quả trả về sẽ là "Sandwich & Trứng: 10$"
Bước 1: Nhập công thức dưới đây và nhấn Enter
="Sandwich" & CHAR(10) & "Trứng"& CHAR(10) & "Sữa"
Trong đó CHAR(10) là dấu ngắt.
Bước 2: Tại ô chứa công thức bạn chọn Wrap Text.
Bước 3: Kết quả sẽ được hiển thị như hình bên dưới:
Dưới đây là các lỗi thường gặp trong hàm CHAR:
Nguyên nhân: Bạn sẽ bị lỗi #VALUE! khi nhập number vượt giá trị bảng mã của bộ ký tự. Cụ thể là nhỏ hơn 1 và lớn hơn 255.
Ví dụ: =CHAR(0), =CHAR(256)
Cách khắc phục: Chỉ nhập number là số nguyên thuộc bộ ký tự trong khoảng từ 1 đến 255.
Nguyên nhân: Lỗi #NAME? thường bắt gặp khi bạn nhập sai tên hàm CHAR.
Cách khắc phục: Bạn có thể kiểm tra kỹ lại các ký tự trong hàm xem đã chính xác chưa và các dấu ngoặc trong công thức có đầy đủ không.
Trên đây là bài viết hướng dẫn bạn cách sử dụng hàm CHAR đơn giản trên Excel. Chúc các bạn thực hiện thành công! Nếu có thắc mắc gì, hãy để lại trong phần bình luận nhé!
↑
Đang xử lý... Vui lòng chờ trong giây lát.