LG là một trong những thương hiệu lớn rất được người dùng ưa chuộng cho đến thời điểm hiện tại. Các dòng tivi LG có nhiều dạng khác nhau. Bài viết sau đây sẽ hướng dẫn chi tiết cho bạn phân biệt cách đọc các dòng Smart tivi LG khác nhau.
- Kí tự đầu tiên 55BXPTA diễn tả số inch của tivi.
Ví dụ như:
65: Tivi có kích thước 65 inch.
77: Tivi có kích thước 77 inch.
- Kí tự tiếp theo 55BXPTA diễn tả cấp và thiết kế của tivi.
R: Thiết kế OLED cuộn.
Z: Thiết kế OLED 8K.
W: Tranh dán tường.
G: Tranh treo tường.
C, B: Là dạng thiết kế bình thường.
- Kí tự tiếp theo 55BXPTA diễn tả năm ra mắt của tivi.
X: Tivi ra mắt năm 2020.
- Kí tự đầu tiên 49NANO81 diễn tả số inch của tivi.
Ví dụ:
55: Tivi có kích thước 55 inch.
65: Tivi có kích thước 65 inch.
- Kí tự tiếp theo 49NANO81 diễn tả năm ra mắt và công nghệ NanoCell năm 2020.
NANO: Công nghệ màn hình NanoCell năm 2020
- Kí tự tiếp theo 49NANO81 diễn tả cấp và thiết kế của tivi.
81: Thiết kế dạng tranh treo tường.
- Kí tự đầu tiên 43UN7290 diễn tả số inch của tivi.
Ví dụ như:
49: Tivi có kích thước 49 inch.
55: Tivi có kích thước 55 inch.
- Kí tự tiếp theo 43UN7290 diễn tả tivi có độ phân giải 4K.
U: Tivi 4K
- Kí tự tiếp theo 43UN7290 diễn tả năm ra mắt của tivi.
N: Tivi được ra mắt năm 2020.
- Kí tự tiếp theo 43UN7290 diễn tả cấp và thiết kế của tivi.
72: Tivi có thiết phẳng bình thường.
- Kí tự đầu tiên 43LN5600 diễn tả số inch của tivi.
43: Tivi có kích thước 43 inch.
- Kí tự tiếp theo 43LN5600 diễn tả tivi có độ phân giải Full HD.
L: Tivi Full HD.
- Kí tự tiếp theo 43LN5600 diễn tả năm ra mắt của sản phẩm.
N: Ra mắt năm 2020.
- Kí tự tiếp theo diễn tả 43LN5600 cấp và thiết kế của sản phẩm.
56: Thiết kế phẳng như các dạng tivi bình thường.
Qua bài hướng dẫn cho các bạn cách đọc các dòng tivi LG khác nhau. Nếu có bất kỳ câu hỏi thắc mắc nào bạn cứ để lại bình luận bên dưới để bên mình sẽ giải đáp các thắc mắc của các bạn nha!