Trên thị trường, hiện nay có các loại nồi cơm điện tử, nồi cơm điện cao tần, nồi cơm điện nắp rời, nồi cơm điện nắp gài, nồi cơm điện tách đường. Chúng khác nhau về giá thành, nguyên lý hoạt động, công nghệ nấu, mẫu mã,...
Đặc điểm:
Ưu điểm:
Nhược điểm:
Đặc điểm:
Ưu điểm:
Nhược điểm:
Đặc điểm:
Ưu điểm:
Nhược điểm:
Đặc điểm:
Ưu điểm
Nhược điểm
Đặc điểm:
Trong hạt gạo bao gồm tinh bột tiêu hóa nhanh – RDS, tinh bột tiêu hóa chậm – SDS và tinh bột kháng đường RS.
Tinh bột tiêu hóa nhanh là loại tinh bột cấu tạo từ amylopectin rất dễ hấp thụ, mang lại năng lượng cao cho cơ thể để vận động, nhưng lại làm đường huyết tăng nhanh, và nó chiếm tỷ lệ cao trong tinh bột nhanh ở gạo.
Tinh bột tiêu hóa chậm lại chứa nhiều amylose cần nhiều thời gian để phân giải, nhờ cấu trúc bán tinh thể làm giảm sự tiếp xúc với các ezym tiêu hóa, nên nó không làm lượng đường trong máu tăng đột ngột và tăng ở mức vừa phải, ổn định.
Ưu điểm:
Nhược điểm:
Bảng so sánh một số tiêu chí chọn mua của các loại nồi cơm điện
Loại nồi | Mục đích sử dụng | Dung tích | Số người ăn | Tầm giá |
Nấu cơm, nấu cháo, hâm nóng, làm bánh, nấu xôi,... |
Khoảng 0.6 - 1.8 lít |
2 - 6 |
Khoảng 1 - 7 triệu. |
|
Nấu cơm, nấu cháo, hâm nóng, làm bánh, nấu xôi,... |
Khoảng 0.7 - 1.8 lít |
2 - 6 |
Khoảng 2 - 26 triệu. |
|
Nấu và hâm cơm |
Khoảng 1 - 3 lít trở lên |
2 - trên 6 |
Khoảng 200.000đ - 1 triệu. |
|
Nấu và hâm cơm |
Khoảng 0.6 - 5.4 lít |
2- trên 6 |
Khoảng 370.000đ - 4.2 triệu. |
|
Nấu cơm cho người ăn kiêng, người cần kiểm soát đường huyết, béo phì,... |
Khoảng 0.6 - 1.8 lít |
2 - 6
|
Khoảng 1.5 - 3 triệu. |
Tùy vào gia đình bạn có bao nhiêu thành viên mà lựa chọn nồi cơm điện có dung tích phù hợp. Mỗi dung tích nồi chỉ nấu được một lượng gạo nhất định, nếu nấu nhiều hơn cơm sẽ chín không đều, sống, không ngon.
Nồi cơm điện dung tích dưới 1 lít
Nồi cơm dung tích dưới 1 lít mỗi lần nấu được khoảng 2 - 4 chén cơm, phù hợp cho 1 - 2 người.
Loại nồi dung tích dưới 1 lít khá đa dạng như nồi nắp rời, nắp gài, nồi cơm điện tử, nồi cơm điện cao tần. Giá nồi từ 500.000 - 2.5 triệu tùy loại.
Xem thêm một số nồi cơm dung tích dưới 1 lít: Tại đây
Nồi cơm điện dung tích từ 1 - 1.5 lít
Nồi cơm dung tích 1 - 1.5 lít mỗi lần nấu được khoảng 4 - 8 chén cơm, phù hợp gia đình 2 - 4 thành viên,
Các loại nồi cơm nắp rời, nắp gài, nồi cơm điện tử, nồi cơm điện cao tần đều có nồi dung tích 1 - 1.5 lít cho bạn lựa chọn. Giá nồi từ khoảng 300.000 đ - 6 triệu.
Xem thêm một số nồi cơm dung tích 1 - 1.5 lít: Tại đây
Nồi cơm điện dung tích từ 1.6 - 2 lít
Nồi cơm dung tích 1.6 - 2 lít mỗi lần nấu được khoảng 8 - 12 chén cơm, phù hợp gia đình 4 - 6 thành viên.
Bạn có thể tìm thấy dung tích này ở các loại nồi cơm nắp gài, nồi cơm nắp rời, nồi cơm điện tử, nồi cơm điện cao tần với giá dao động từ 300.000 đ - 26 triệu.
Xem thêm một số nồi cơm dung tích 1.6 - 2 lít: Tại đây
Nồi cơm điện trên 2 lít
Nồi cơm điện trên 2 lít mỗi lần nấu được từ 12 chén cơm trở lên, phù hợp gia đình trên 6 người.
Dung tích này có ở nồi cơm nắp rời, nắp gài với giá dao động từ 600.000 đ - 4.2 triệu.
Xem thêm một số nồi cơm dung tích trên 2 lít: Tại đây
Công nghệ nấu ngày càng hiện đại, tiên tiến giúp cơm được nấu ngon hơn, nhiều chức năng nấu hơn,... Mỗi loại nồi cơm sử dụng công nghệ nấu khác nhau, chúng ta cùng tìm hiểu các công nghệ cơ bản trên nồi cơm điện hiện nay.
Công nghệ nấu cao tần được sử dụng trên nồi cơm điện cao tần. Đây là công nghệ dùng từ trường để làm nóng nồi trực tiếp mà không qua mâm nhiệt. Hơi nước trên nắp nồi thoát ra ngoài mà không rơi ngược trở lại nên cơm nấu không bị nhão, chín đều, hạt gạo tơi dẻo.
Hơi nóng tỏa đều khắp nồi vừa giúp nấu cơm ngon lại giữ ấm lâu hơn, nên dù để lâu cơm vẫn nóng ngon như vừa mới nấu.
Xem thêm một số nồi cơm nấu cao tần: Tại đây.
Công nghệ nấu 1D thường được sử dụng cho nồi cơm nắp rời, một số nồi cơm nắp gài và điện tử. Nồi cơm 1D chỉ có 1 mâm gia nhiệt dưới đáy nồi, công suất cao nên nấu cơm nhanh chín. Tuy nhiên nhiệt độ nóng không đều mà chỉ tập trung dưới đáy nồi nên cơm dễ bị sống hoặc nhão nếu không căn chuẩn lượng nước.
Xem thêm một số nồi cơm công nghệ nấu 1D: Tại đây.
Công nghệ nấu 2D thường được sử dụng trên nồi cơm nắp gài, nồi cơm điện tử. Nồi cơm 2D có mâm nhiệt dưới đáy nồi và 1 bộ phận điện trở nhiệt phụ (xung quanh thân hoặc trên nắp nồi) giúp hơi nóng tỏa đều, cơm nấu ngon hơn.
Xem thêm một số nồi cơm công nghệ nấu 2D: Tại đây.
Công nghệ nấu 3D thường được sử dụng trên nồi cơm nắp gài, nồi cơm điện tử. Nồi cơm 3D có 3 bộ phận gia nhiệt gồm mâm nhiệt dưới đáy nồi cùng 2 bộ phận điện trở nhiệt phụ ở thân và nắp nồi giúp cơm chín đều, hạt gạo dẻo, ít bị nở bung nát nhão hơn nồi cơm công nghệ nấu 2D.
Xem thêm một số nồi cơm công nghệ nấu 3D: Tại đây.
Bên cạnh chức năng chính là nấu cơm, đa số các nồi cơm điện trên thị trường đều có xửng hấp để làm các món hấp. Tuy nhiên cũng có một số nồi cơm điện nắp rời cỡ nhỏ không kèm xửng hấp, bạn nên lưu ý khi mua.
Xem thêm một số nồi cơm có xửng hấp: tại đây.
Van thoát hơi thông minh trên nồi cơm điện sẽ giúp hạn chế sự thất thoát hơi nước, giữ lại tối đa chất dinh dưỡng, vitamin có trong hạt gạo đồng thời cơm nấu cũng ngon, dẻo hơn.
Xem thêm một số nồi cơm có van thoát hơi thông minh: tại đây.
Tiện ích này thường có trên nồi cơm điện tử, nồi cơm điện cao tần. Hẹn giờ nấu giúp bạn tiết kiệm thời gian, chẳng hạn như bạn cần cơm nóng lúc 6h sáng thì có thể cho gạo và nước vào nồi tối hôm trước rồi hẹn giờ nấu, sáng hôm sau bạn sẽ có cơm nóng mà không phải dậy sớm để nấu cơm.
Tuy nhiên bạn lưu ý không nên hẹn giờ nấu cơm chín trên 12 tiếng để đảm bảo chất lượng cơm.
Xem thêm một số nồi cơm có chức năng hẹn giờ: tại đây.
Ngoài nấu cơm, nồi cơm điện tử và nồi cơm điện cao tần còn tích hợp nhiều chế độ nấu tự động các món khác như hầm, nấu cháo, nấu xôi, nấu súp, làm bánh,... các chế độ này được thể hiện trên bảng điều khiển cho bạn dễ dàng lựa chọn.
Trên nồi cơm điện có chế độ giữ ấm giúp thời gian cơm nóng được lâu hơn. Tùy vào loại nồi, hãng sản xuất mà thời gian giữ ấm từ 12 - 24 giờ để bạn luôn có cơm nóng ngon mà không phải nấu nhiều lần. Chế độ này có trên các loại nồi cơm điện tử và nồi cơm điện cao tần.
Bên cạnh loại nồi, tiện ích, công nghệ nấu thì nồi cơm điện của thương hiệu uy tín luôn đem lại sự yên tâm về chất lượng sản phẩm cho người sử dụng.
Bảng tóm tắt một số thông tin về các hãng nồi cơm điện nổi tiếng, uy tín đang được kinh doanh tại Điện máy XANH:
Hãng | Thương hiệu, nơi sản xuất | Đặc điểm nổi bật | Bảo hành | Tầm giá |
SHARP |
- Thương hiệu: Nhật Bản. - Sản xuất: Trung Quốc, Thái Lan, Việt Nam. |
|
Chính hãng 1 năm. |
500.000đ -3 triệu |
Panasonic |
- Thương hiệu: Nhật Bản. - Sản xuất: Malaysia, Ấn Độ, Nhật Bản. |
|
Chính hãng 1 năm. |
800.000đ - 4 triệu |
CUCKOO |
- Thương hiệu: Hàn Quốc. -Sản xuất: Trung Quốc, Hàn Quốc,... |
|
Chính hãng 2 năm. |
2 trệu - 12 triệu |
TOSHIBA |
- Thương hiệu: Nhật Bản. - Sản xuất: Thái Lan. |
|
Chính hãng 1 năm. |
500.000đ - 6 triệu |
SUNHOUSE |
- Thương hiệu: Việt Nam. - Sản xuất: Việt Nam và Trung Quốc. |
|
Chính hãng 1 năm. |
500.000đ - 2 triệu |
BlueStone |
- Thương hiệu: Singapore. - Sản xuất: Trung Quốc. |
|
Chính hãng 2 năm. |
700.000 đ - 2.5 triệu |
Midea |
- Thương hiệu: Trung Quốc. - Sản xuất: Việt Nam và Trung Quốc. |
|
Chính hãng 1 năm. |
500.000 đ - 4 triệu |
Happycook |
- Thương hiệu: Việt Nam. - Sản xuất: Việt Nam, Indonesia, Trung Quốc,... |
|
Chính hãng 2 năm. |
400.000 đ - 1 triệu |
PHILIPS |
- Thương hiệu: Hà Lan. - Sản xuất: Trung Quốc. |
|
Chính hãng 2 năm. |
700.000 đ - 3.5 triệu |
Kangaroo |
- Thương hiệu: Việt Nam. - Sản xuất: Việt Nam, Trung Quốc. |
|
Chính hãng 1 năm. |
600.000 đ - 2.4 triệu |
HITACHI |
- Thương hiệu Nhật Bản. - Sản xuất: Thái Lan. |
|
Chính hãng 1 năm. |
Khoảng 7.5 triệu |
ZOJIRUSHI |
- Thương hiệu: Nhật Bản. - Sản xuất: Nhật Bản. |
|
Chính hãng 1 năm. |
6 triệu - 26 triệu |
Electrolux |
- Thương hiệu: Thụy Điển. - Sản xuất: Trung Quốc. |
|
Chính hãng 2 năm. |
500.000 đ - 1.3 triệu |
SUPOR |
- Tiền thân là thương hiệu Trung Quốc, được Pháp mua lại năm 2007. - Sản xuất: Trung Quốc. |
|
- Chính hãng 1 năm. - 1 đổi 1 trong 12 tháng nếu sản phẩm bị lỗi do sản xuất. |
1 triệu - 1.7 triệu |
Delites |
- Thương hiệu: Việt Nam. - Sản xuất: Trung Quốc. |
|
Chính hãng 1 năm. |
400.000 đ - 700.000 đ |
PENSONIC |
- Thương hiệu: Malaysia. - Sản xuất: Malaysia và Trung Quốc. |
|
Chính hãng 1 năm. |
Khoảng 500.000 đ |
COMFEE |
- Thương hiệu: Châu Âu. - Sản xuất: Việt Nam, Trung Quốc. |
|
Chính hãng 1 năm. |
400.000 đ - 1 triệu |
Tefal |
- Thương hiệu: Pháp. - Sản xuất: Pháp, Trung Quốc, Việt Nam. |
|
Chính hãng 2 năm. |
1.3 triệu - 3 triệu |
Mishio |
- Thương hiệu: Việt Nam. - Sản xuất: Trung Quốc. |
|
Chính hãng 1 năm. |
700.000 đ - 2 triệu |
GREE |
- Thương hiệu: Trung Quốc. - Sản xuất: Trung Quốc. |
|
Chính hãng 2 năm. |
Khoảng 3 triệu |
HOMMY |
- Thương hiệu: Việt Nam. - Sản xuất: Trung Quốc. |
|
Chính hãng 1 năm. |
Khoảng 500.000 đ |
Khách hàng có thể mua nồi cơm điện trực tiếp tại hệ thống siêu thị hoặc mua online trên website dienmayxanh.com. Ngoài ra, Điện máy XANH cũng hỗ trợ mua trả góp qua công ty tài chính hoặc thẻ tín dụng; thẻ Visa, Mastercard, JCB với thủ tục đơn giản.
Khi mua nồi cơm điện tại Điện máy XANH, khách hàng sẽ được:
- 1 đổi 1 trong 12 tháng đầu nếu sản phẩm bị lỗi kỹ thuật do nhà sản xuất.
- Bảo hành cực dễ chỉ cần số điện thoại.
- Hỗ trợ hướng dẫn, tư vấn qua tổng đài miễn phí 1800.1061 (7:30 - 22:00)
(Chính sách mua hàng, bảo hành được cập nhật vào ngày 23/09/2020, có thể thay đổi theo thời gian. Bạn có thể xem thêm thông tin mới nhất tại đây.)
Mời bạn tham khảo một số nồi cơm điện đang kinh doanh tại Điện máy XANH:
Hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho bạn trong việc chọn mua một chiếc nồi cơm điện phù hợp nhất cho gia đình mình. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, hãy để lại ở phần bình luận bên dưới nhé!
Đang xử lý... Vui lòng chờ trong giây lát.
↑